02. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác. Mã sô hồ sơ: T-BPC-258324-TT

Thứ tư - 14/06/2017 03:15 215 0

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người đ nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây: Kiểm tra, xác nhận vào đơn đ nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xét duyệt.

- Bước 3: Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai;

- Bước 4: Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 5:  Người đ nghị cấp Giấy chứng nhận nhận thông báo nộp tiền tại  Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân  cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

  - Thành phần hồ sơ:

+  Đơn đ nghị cấp Giấy chứng nhận  một (01 bản, mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Trích đo địa chính thửa đất  02 bản;

+ Tờ trình đề nghị cấp giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kèm theo danh sách đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận có tên người đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).

+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có).

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho và người nhận quyền sử dụng đất và bản cam kết nhận cho tặng lần đầu nếu đất có nguồn gốc cho tặng làm căn cứ xét miễn, giảm thuế và lệ phí trước bạ (02 bản).

+ Đơn cam kết về hạn mức đất (02 bản).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB (01 bản).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất theo mẫu 01/TSDĐ (01 bản).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 11/KK-TNCN (áp dụng đồi với trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân): 01 tờ

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước mẫu 01/TMĐN (01 bản).

  - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày  làm việc, trong đó:

- Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn: 30 ngày (bao gồm cả 15 ngày công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn);

- UBND cấp huyện : 20 ngày làm việc.    

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chínhHộ gia đình, cá nhân.

f)  Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã; Văn phòng ĐKQSD đất.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Tài nguyên- Môi trường và Chi cục thuế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.

h) Lệ phí : Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.                                   

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

+  Đơn đ nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN).

(Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:  Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ  về cấp Giấy  chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.

Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

 

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Thành viên
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây