a) Trình tự thực hiện:
- Bước 01: UBND cấp xã sau khi nhận được thông báo có trẻ em bị bỏ rơi, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ bị bỏ rơi tiến hành lập biên bản (Biên bản phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm phát hiện trẻ bị bỏ rơi; giới tính; đặc điểm nhận dạng; tài sản và các đồ vật khác của trẻ (nếu có); họ, tên, địa chỉ của người phát hiện. Biên bản được lập thành hai bản, một bản lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi lập biên bản, một bản giao cho người hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ)
- Bước 02: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi lập biên bản có trách nhiệm thông báo trên Đài phát thanh hoặc Đài truyền hình địa phương để tìm cha, mẹ đẻ của trẻ. Đài phát thanh hoặc Đài truyền hình có trách nhiệm thông báo miễn phí 3 lần trong 3 ngày liên tiếp các thông tin về trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Hết thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo cuối cùng, nếu không tìm thấy cha, mẹ đẻ, thì người hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ có trách nhiệm đi đăng ký khai sinh.
Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi không phải là trẻ sơ sinh thì vẫn thực hiện theo trình tự tại bước 1, 2; nếu trẻ không nhớ được, thì căn cứ vào thể trạng của trẻ để xác định năm sinh, ngày sinh là ngày 01 tháng 01 của năm đó; họ, tên của trẻ được ghi theo đề nghị của người đi khai sinh;
- Bước 03: Tổ chức, Cá nhân tạm thời nuôi dưỡng trẻ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Biên bản tình trạng trẻ bị bỏ rơi;
+ Thông báo về việc trẻ em bị bỏ rơi;
Xuất trình bản chính CMND, Sổ hộ khẩu, Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân đối với tổ chức, cơ sở nuôi dưỡng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
h) Lệ phí: Không thu lệ phí bản chính; thu lệ phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của tổ chức, công dân)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.