a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế đến tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có tài sản của người chết để lại để yêu cầu chứng thực và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã;
- Bước 2: công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý
- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND xã
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế;
+ Bản photo: Chứng minh nhân dân, các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản mà người chết để lại, giấy chứng tử (kèm theo bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu);
+ Bản di chúc (nếu có);
+ Giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế;
- Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của cá nhân.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được chứng thực
h) Lệ phí: Tính trên giá trị di sản
Số TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100.000 |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 300.000 |
4 | Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 500.000 |
5 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng | 1.000.000 |
6 | Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng | 1.200.000 |
7 | Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng | 1.500.000 |
8 | Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 2.000.000 |
9 | Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 2.500.000 |
10 | Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật dân sự năm 2005;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực, có hiệu lực ngày 01/4/2001;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư Liên tịch số 04/2006/TTLT- BTP-TBNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn việc công chứng chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 Về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.